Thực đơn
Âm nhạc Hàn Quốc năm 2013 Quý INgày | Album | Nghệ sĩ | Thể loại | Đĩa đơn | Ghi chú | Công ty |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | I Got a Boy | Girls' Generation | Dance-pop | "Dancing Queen" ([phát hành 21 tháng 12 năm 2012) "I Got a Boy" (phát hành 1 tháng 1 năm 2013) | Album phòng thu thứ 4[5] | S.M. Entertainment |
2 | I Like That | GLAM | Hip hop | — | Đĩa đơn thứ 2[6] | BigHit Entertainment |
3 | Hate | Baek Ji-young | Ballad | — | Đĩa đơn kĩ thuật số thứ 4 [7] | WS Entertainment |
4 | Just JeA | JeA | Pop, Ballad | "Let's Hug" (phát hành 28 tháng 12 năm 2012) "While You're Sleeping" (phát hành 4 tháng 1 năm 2013) | EP solo đầu tay[8] | Nega Network |
Pretty | Airplane | Pop, Hip hop | — | Đĩa đơn kỹ thuật số đầu tay[9] | Winning Insight Entertainment | |
7 | Break Down | Super Junior-M | C-pop | "Break Down" (phát hành 7 tháng 1 năm 2013) | Album phòng thu thứ 2[10] | S.M. Entertainment |
10 | I Yah | Boyfriend | Dance-pop | "I Yah" (phát hành 10 tháng 1 năm 2013) | Album phòng thu đóng gói đầu tiên [11] | Starship Entertainment |
11 | Fly High | Infinite H | Hip hop | "Special Girl" (phát hành 11 tháng 1 năm 2013) "Without You" (phát hành 28 tháng 1 năm 2013) | EP ra mắt nhóm nhỏ[12] | Woollim Entertainment |
14 | Re:Blue | CNBLUE | Rock | "I'm Sorry" (phát hành 14 tháng 1 năm 2013) | EP tiếng Hàn thứ 4[13] | FNC Entertainment |
15 | Superior Speed | Speed | Dance-pop | "Sad Promise" (phát hành 7 tháng 1 năm 2013) "It's Over" (phát hành 15 tháng 1 năm 2013) | Album phòng thu đầu tay[14] | Core Contents Media |
16 | Today | BPPOP | Dance-pop | "Today" | Debut Single | BP Entertainment |
17 | I | Jaejoong | Rock, Ballad | "One Kiss" (phát hành 8 tháng 1 năm 2013) "Mine" (ra mắt 17 tháng 1 năm 2013) | EP solo đầu tay[15] | C-JeS Entertainment |
On And On | VIXX | Dance-pop | — | Đĩa đơn thứ 3 [16] | JellyFish Entertainment | |
Harvest Moon | 2Yoon | Dance-pop | "24/7" (phát hành 17 tháng 1 năm 2013) | EP ra mắt nhóm nhỏ[17] | Cube Entertainment, Universal Music Group | |
Phantom Theory | Phantom | Hip hop | "Cho Yong Pil Cheoreom" (phát hành 17 tháng 1 năm 2013) | EP thứ 2[18] | Brand New Music | |
18 | Begins | Moon Hee-joon | Dance-pop, Dubstep | "I'm Not OK" (phát hành 18 tháng 1 năm 2013) | EP solo thứ 2[19] | SidusHQ |
21 | Minimanimo | TINY-G | Dance-pop | — | Đĩa đơn thứ 2[20] | GNG Productions |
23 | Cloud 9 | Eric Nam | Dance-pop | "Heaven's Door" (phát hành 23 tháng 1 năm 2013) | Debut EP[21] | B2M Entertainment |
Dolls | Nine Muses | Dance-pop | — | Đĩa đơn thứ 2[22] | Star Empire Entertainment | |
24 | Just That Little Thing | MYNAME | Dance-pop | — | Đĩa đơn tiếng Hàn thứ 2[23] | H2 Media |
28 | The 5th Album Vol.1 - The True Story | 4Men | Ballad | "Hi, It's Me" (phát hành 28 tháng 1 năm 2013) | Phần đầu tiên của album phòng thu thứ năm của họ[24] | Happy Face Entertainment |
Geuleon Neo (Disturbance) | BoA | Neo soul, R&B | — | Đĩa đơn kĩ thuật số tiếng Hàn đặc biệt[25] | S.M. Entertainment | |
Safety Zone | DMTN | Dance-pop | — | Đĩa đơn kĩ thuật số thứ 2[26] | IS Entermedia Group | |
29 | Eraser | ALi | Pop | "Selfish" (phát hành 10 tháng 1 năm 2013) Eraser" (phát hành 29 tháng 1 năm 2013) | EP thứ 2[27] | Yedang Entertainment |
30 | Gone Not Around Any Longer | Sistar19 | Dance-pop | — | Đĩa đơn đầu tiên[28] | Starship Entertainment |
31 | Break Down | Super Junior-M | C-pop | "Break Down (phiên bản Hàn)" (phát hành 31 tháng 1 năm 2013) | Album phòng thu thứ 2 (phiên bản Hàn)[29] | S.M. Entertainment |
Ngày | Album | Nghệ sĩ | Thể loại | Đĩa đơn | Ghi chú | Công ty |
---|---|---|---|---|---|---|
4 | Voice | 2AM | J-pop, Ballad | "Darenimo Watasenai Yo" (phát hành 5 tháng 12 năm 2012) | Album tiếng Nhật đầu tay (phát hành tiếng Hàn)[30] | BigHit Entertainment, Ariola Japan |
5 | Little Giant | Huh Gak | Pop, Ballad | "1440", "I Want to Love" (phát hành 5 tháng 2 năm 2013) | Album phòng thu đầu tiên[31] | Cube Entertainment |
Blessed | Clazziquai Project | Pop, Electronic | "Love Recipe" (phát hành 5 tháng 2 năm 2013) | Album phòng thu thứ 5[32] | Fluxus Music, LOEN Entertainment | |
11 | Ring Ma Bell | Two X | Dance-pop | — | Album đĩa đơn thứ 2[33] | J.Tune Camp |
12 | One Shot | B.A.P | Dance-pop, R&B, Hip hop | "Rain Sound" (phát hành 15 tháng 1 năm 2013) "One Shot" (phát hành 12 tháng 2 năm 2013) | EP thứ 2[34] | TS Entertainment |
13 | Rainbow Syndrome | Rainbow | Dance-pop | "Tell Me Tell Me" (phát hành 13 tháng 2 năm 2013) | Phần đầu tiên của album phòng thu tiếng Hàn của họ[35] | DSP Media |
Hello | NU'EST | Dance-pop, Ballad | "Hello" (phát hành 13 tháng 2 năm 2013) | EP thứ 2[36] | Pledis Entertainment | |
14 | Goodbye | DASONI | Dance-pop | — | Đĩa đơn kĩ thuật số[37] | AB Entertainment |
19 | Chapter 1. Dream Girl – The Misconceptions of You | SHINee | Dance-pop | "Dream Girl" (phát hành 19 tháng 2 năm 2013) | Phần đầu của album phòng thu tiếng Hàn thứ ba của họ[38] | S.M. Entertainment |
20 | Blow Speed | Speed | Dance-pop | "Pain the Love of Heart" (phát hành 20 tháng 2 năm 2013) | Album đầu tay tái phát hành[39] | Core Contents Media |
T-Love | Kim Tae-woo | Dance-pop | "Cosmic Girl" (phát hành 20 tháng 2 năm 2013) | EP solo thứ 2[40] | Soul Shop Entertainment | |
White Day | Girl's Day | Ballad | "White Day" (phát hành 20 tháng 2 năm 2013) | Đĩa đơn | DreamTea Entertainment | |
25 | No. 1 | Teen Top | Dance-pop, Hip hop, R&B | "I Wanna Love" (phát hành 15 tháng 2 năm 2013) "Miss Right" (phát hành 25 tháng 2 năm 2013) | Album phòng thu đầu tiên[41] | TOP Media |
26 | Y | Jaejoong | Rock, Ballad | "Only Love" (phát hành 26 tháng 2 năm 2013) | EP solo đầu tay tái phát hành[42] | C-Jes Entertainment |
Ngày | Album | Nghệ sĩ | Thể loại | Đĩa đơn | Ghi chú | Công ty |
---|---|---|---|---|---|---|
4 | Affirmative Chapter 1 | D-Unit | Dance-pop, Hip hop | "Luv Me" (phát hành 21 tháng 11 năm 2012) "Sleeping In Part 2" (phát hành 3 tháng 1 năm 2013) "Stay Alive" (phát hành 15 tháng 2 năm 2013) "Talk to My Face" (phát hành 4 tháng 3 năm 2013) | Phần đầu trong album phòng thu thứ ba của họ[43] | DBusiness Entertainment |
5 | One Spring Day | 2AM | Pop, Ballad | "One Spring Day" (phát hành 5 tháng 3 năm 2013) | Album phòng thu tiếng Hàn thứ 2[44] | BigHit Entertainment |
7 | First Love Part 1 | Lee Hi | Pop | "Turn It Up" (phát hành 1 tháng 3 năm 2013) "It's Over" (phát hành 7 tháng 3 năm 2013) | Phần đầu trong album phòng thu đầu tay của cô[45] | YG Entertainment |
Code #01 "Bad Girl" | Ladies' Code | Dance-pop | "Bad Girl" (phát hành 7 tháng 3 năm 2013) | EP đầu tay[46] | Polaris Entertainment | |
Collage | U-KISS | Dance-pop, Ballad | "Standing Still" (phát hành 7 tháng 3 năm 2013) | Album phòng thu tiếng Hàn thứ 3[47] | NH Media | |
8 | Just Go | RaNia | Dance-pop | "Style" (phát hành 9 tháng 9 năm 2012) "Just Go" (phát hành 8 tháng 3 năm 2013) | EP thứ 2[48] | DR Music, Yedang Entertainment |
12 | In Front Of The Mirror | GLAM | Trot, Hip hop | "In Front Of The Mirror" (phát hành 12 tháng 3 năm 2013) | Đĩa đơn kĩ thuật số đầu tiên[49] | BigHit Entertainment |
13 | Legend of 2PM | 2PM | J-pop, Dance-pop | "Beatiful" (phát hành 14, 2012) "Masquerade" (phát hành 14 tháng 11 năm 2012) "This Is Love" (phát hành 18 tháng 11 năm 2013) "So Bad" (phát hành 19 tháng 2 năm 2013) | Album phòng thu tiếng Nhật thứ 2 (phát hành tiếng Hàn)[50] | JYP Entertainment, Ariola Japan |
14 | Expectation | Girl's Day | Dance-pop | "Girl's Day Party #5" (phát hành 16 tháng 10 năm 2012) "White Day" (phát hành 21 tháng 2 năm 2013) "Expectation" (phát hành 14 tháng 3 năm 2013) | Album phòng thu đầu tiên[51] | DreamTea Entertainment |
Beautiful Kisses | G.NA | Dance-pop, Ballad | "Oops!" (phát hành 14 tháng 3 năm 2013) | EP thứ 4[52] | Cube Entertainment | |
Life | Heo Young-saeng | Dance-pop, Ballad | "The Art of Seduction" (phát hành 14 tháng 3 năm 2013) | EP solo thứ 3[53] | B2M Entertainment | |
18 | Mystic Ballad Pt. 2 | Davichi | Ballad | "Turtle" (phát hành 4 tháng 3 năm 2013)[54] "Take a Drink Toegther" (phát hành ngày 18 tháng 3 năm 2013) | Album phòng thu thứ 2[55] | Core Contents Media |
Second Evolution | EvoL | Dance-pop | "Get Up" (phát hành 18 tháng 3 năm 2013) | EP thứ 2[56] | Stardom Entertainment | |
21 | New Challenge | Infinite | Dance-pop | "Man In Love" (phát hành 21 tháng 3 năm 2013) | EP thứ 4[57] | Woollim Entertainment |
25 | Voulez-vous | ZE:A Five | Dance-pop | "The Day We Broke Up" (phát hành 25 tháng 3 năm 2013) | EP ra mắt nhóm nhỏ[58] | Star Empire Entertainment |
Head Banging | OFFROAD | Dance-pop, Hip Hop | "Head Banging" (phát hành 25 tháng 3 năm 2013) | Đĩa đơn tiếng Hàn thứ 2 | Inwoo Production | |
26 | Come As You Are | Phantom | Ballad, Pop | "Come As You Are (đệm Verbal Jint)" (phát hành 26 tháng 3 năm 2013) | Album đĩa đơn thứ 3 | Brand New Music |
27 | Come Back | Double A | Dance-pop | "Because I'm Crazy" (phát hành 3 tháng 11 năm 2011) "Rollin' Rollin'" (phát hành 14 tháng 3 năm 2013) "Come Back" (phát hành 27 tháng 3 năm 2013) | EP đầu tiên[59] | Well Made STAR M |
28 | First Love | Lee Hi | Pop | "1, 2, 3, 4" (phát hành 29 tháng 10 năm 2012) "It's Over" (phát hành 7 tháng 3 năm 2013) "Rose" (phát hành 28 tháng 3 năm 2013) | Album phòng thu đầu tay[60] | YG Entertainment |
Thực đơn
Âm nhạc Hàn Quốc năm 2013 Quý ILiên quan
Âm Âm đạo Âm nhạc Việt Nam Âm nhạc Âm nhạc thời kỳ Trung cổ Âm nhạc Nhật Bản Âm nhạc thời kỳ Phục Hưng Âm hộ Âm vật Âm nhạc Triều TiênTài liệu tham khảo
WikiPedia: Âm nhạc Hàn Quốc năm 2013 http://www.allkpop.com/2013/01/ali-returns-with-th... http://www.allkpop.com/2013/01/boa-to-release-sing... http://www.allkpop.com/2013/01/dmtn-formerly-dalma... http://www.allkpop.com/2013/01/glam-releases-mv-fo... http://www.allkpop.com/2013/01/myname-returns-with... http://www.allkpop.com/2013/01/nine-muses-releases... http://www.allkpop.com/2013/01/sistar19-returns-wi... http://www.allkpop.com/2013/01/tiny-g-reveals-full... http://www.allkpop.com/2013/01/vixx-releases-on-an... http://www.allkpop.com/2013/02/exids-sub-unit-daso...